• Gần 120 năm lịch sử

• Cách Hà Nội 2,5h bay

• Xếp hạng 5 trong các trường đại học Trung Quốc, 111 thế giới (The Rankings)

• 88 chuyên ngành đào tạo cử nhân, 32 chuyên ngành thạc sĩ và 44 chuyên ngành tiến sĩ

1. Xếp hạng

Tiền thân của Trường Đại học Nam Kinh là Học đường Sư phạm Tam Giang, được thành lập vào năm 1902. Trong quá trình phát triển đã từng thay đổi qua các tên khác nhau như Học đường Sư phạm Lưỡng Giang, Trường Sư phạm Nam Kinh, Đại học Quốc lập Đông Nam, Đại học Trung Sơn 4 và Đại học Quốc lập Nam Kinh. Năm 1950, đổi tên thành Đại học Nam Kinh. Năm 1952, trong quá trình cải tổ các trường đại học của Trung Quốc, các khoa viện thuộc 3 ngành Công nghiệp, Nông nghiệp và Sư phạm sáp nhập với các khoa viện Ngôn ngữ Văn hóa và Khoa học tự nhiên của Đại học Kim Lăng hình thành nên đại học Nam Kinh ngày nay.

Đại học Nam Kinh là trường đại học trọng điểm quốc gia đứng thứ 5 của Trung Quốc, trường thuộc “Đề án 985” (Đề án xây dựng trường đại học hàng đầu thế giới của chính phủ Trung Quốc). Năm 2017, Đại học Nam Kinh lọt vào danh sách những trường đại học loại A được chính phủ Trung Quốc hỗ trợ nhằm mục đích phát triển toàn diện nhà trường và các khoa ngành thành tổ chức giáo dục đẳng cấp thế giới vào cuối năm 2050 (Double First Class). Theo công bố năm 2020 của The World University Ranking Đại học Nam Kinh xếp hạng 111 trong các trường đại học hàng đầu thế giới và đứng thứ 18 trong các trường đại học hàng đầu Châu Á.*

2. Chuyên ngành đào tạo

Đại học Nam Kinh có 4 cơ sở khác nhau bao gồm Tiên Lâm, Cổ Lầu, Phổ Khẩu và Tô Châu với 31 Viện Khoa trực thuộc. Hiện số sinh viên đại học tại trường là 13.196, 16.072 học viên Cao học và .7693 nghiên cứu sinh Tiến sĩ và 1.415 lưu học sinh quốc tế. đến từ hơn 100 quốc gia trên thế giới. Hiện nay Trường Phạm Nam Kinh có 88 chuyên ngành đào tạo bậc đại học, 32 chuyên ngành đào tạo thạc sĩ và 44 chuyên ngành đào tạo tiến sĩ thuộc các ngành khoa học trọng điểm như Triết học, Kinh tế, Luật, Giáo dục, Ngôn ngữ Văn hóa, Công nghệ, Công nghiệp, Nông nghiệp, Y, Quản lý, Nghệ thuật .v.v…

Học viện Giáo dục Hải ngoại là học viện quản lý Lưu học sinh và đào tạo Ngôn ngữ Văn hóa Trung Quốc cho Lưu học sinh quốc tế của Đại học Nam Kinh. Học viện bao gồm Khoa Ngôn ngữ Trung Quốc, Khoa Hán ngữ Đối ngoại, Trung tâm nghiên cứu văn hóa Trung Quốc và nước ngoài, Tổ giảng dạy khóa học ngắn hạn và Trung tâm nghiên cứu Giảng dạy Hán ngữ đối ngoại và phát triển giáo trình. Học viện Giáo dục Hải ngoại chiêu sinh cử nhân đại học chuyên ngành ngôn ngữ Trung Quốc và chuyên ngành Hán ngữ đối ngoại, chiêu sinh thạc sĩ chuyên ngành Giáo dục Hán ngữ quốc tế. Đồng thời cũng đào tạo bồi dưỡng tiếng Hán cho sinh viên quốc tế và có các lớp dự bị đại học đào tạo tiếng Trung Quốc cho sinh viên nước ngoài học các chuyên ngành khác.



3. Chi phí du học

Khoa học Xã hội (RMB)Khoa học Tự nhiên và Kinh tế (RMB)Ngành Y (RMB)
Đại học (Cử nhân)21 00024 00042 000
Cao học (Thạc sĩ)25 00028 00048 000
Nghiên cứu sinh (Tiến sĩ)30 00035 00054 000
Tiến tu phổ thông21 00025 000
Tiến tu cao cấp27 00030 000

Chương trình MBA: Học 2,5 năm, học phí tổng cộng 185 000 RMB

Học phí các ngành học bằng tiếng Anh và các ngành đặc biệt học bằng tiếng Trung có mức thu phí riêng.

Lớp ngắn hạn: 2000 RMB/ tuần. Từ tuần 3 đến tuần 16 mỗi tuần cộng thêm 1000 RMB (đây là học phí học tiếng, nếu có nhu cầu học thêm các môn về văn hóa thì sẽ tính thêm chi phí, từ 10 người đăng kí trở lên sẽ mở lớp)

4. Chương trình học bổng

a/ Học bổng chính phủ Trung Quốc tự chủ chiêu sinh (cho thạc sĩ và tiến sĩ)

Học bổng toàn phần: Miễn học phí, phí kí túc xá, bảo hiểm y tế và hỗ trợ sinh hoạt phí: Thạc sĩ 3000 RMB/ tháng; Tiến sĩ 3500 RMB/tháng

Tìm hiểu thêm: Học bổng chính phủ Trung Quốc

b/ Học bổng chính phủ “Con đường tơ lụa” (cho cử nhân và thạc sĩ)

Học bổng toàn phần: Miễn học phí, phí kí túc xá, bảo hiểm ý tế và hỗ trợ sinh hoạt phí: Cử nhân 2500 RMB/ tháng; Thạc sĩ 3000 RMB/tháng.

Học bổng bán phần: Miễn phí kí túc xá, bảo hiểm ý tế và hỗ trợ sinh hoạt phí hàng tháng. Người học tự đóng học phí. Học phí chuyên ngành ngôn ngữ Trung Quốc 21 000 RMB/ năm; Học phí chuyên ngành Quản lý tài nguyên thông tin 35 000 RMB/ năm.

c/ Học bổng thành phố Nam Kinh

Học bổng này không bao gồm học phí, phí kí túc xá và sinh hoạt phí, chỉ cấp một số tiền nhất định để hỗ trợ người học. Mức học bổng cụ thể như sau:

Thạc sĩ, Tiến sĩ : 20 000 RMB/ năm học.

Cử nhân đại học: 10 000 RMB/ năm học.

Tiến tu 1 năm học: 5 000 RMB/năm học

Tiến tu 1 học kì: 2 500 RMB/ học kì

d/ Học bổng tân Hán học Khổng Tử

Người nhận học bổng theo học nghiên cứu sinh Tiến sĩ sẽ được hưởng mức học bổng cụ thể như sau: Mỗi người mỗi năm học được nhận học bổng trị giá 2 00 000 RMB trong đó bao gồm học phí, chi phí cho nghiên cứu, kí túc xá, tài liệu thư viện, bảo hiểm y tế, hỗ trợ sinh hoạt phí, chi phí 1 lần trong năm tham gia hội nghị hội thảo, chi phí đi lại quốc tế. Trong đó mỗi tháng kinh phí hỗ trợ nghiên cứu và sinh hoạt phí là 10 000 RMB.

Người nhận học bổng ngắn hạn dưới 1 năm sẽ căn cứ tình hình thực tế để cung cấp và hỗ trợ. Hỗ trợ xuất bản và tham gia hội thảo hội nghi sẽ do nhu cầu thực tế và được các chuyên gia của tổng bộ Viện Khổng Tử thẩm tra xét duyệt.

Tìm hiểu thêm: Quy trình apply học bổng du học Trung Quốc

* https://www.timeshighereducation.com/world-university-rankings/nanjing-university

Leave A Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *