• Thành lập từ năm 1962
• Cách Hà Nội 3,5h bay
• Cái nôi của Giảng dạy Hán ngữ Quốc tế, được mệnh danh là “tiểu Liên Hợp Quốc”
• Xếp hạng 17 về chuyên ngành ngôn ngữ Trung Quốc
1. Lịch sử hình thành và xếp hạng
Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh được thành lập vào năm 1962, tháng 6 năm 1964 được đặt tên là Học viện ngôn ngữ Bắc Kinh. Tháng 6 năm 1996 được đổi tên thành Đại học Ngôn ngữ Văn hóa Bắc Kinh và năm 2002 tên trường đã được rút gọn lại thành Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh. Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh là trường Đại học duy nhất của Trung Quốc có nhiệm vụ chủ yếu và sứ mệnh là bồi dưỡng giảng dạy và đào tạo ngôn ngữ văn hóa Trung Quốc cho Lưu học sinh quốc tế, được mệnh danh là “Tiểu Liên Hợp Quốc”.
Theo bảng xếp hạng GDI về các trường đại học năm 2020, Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh đứng thứ 17 về ngành Ngôn ngữ Trung Quốc và đứng thứ 34 về ngành Ngoại ngữ trong các trường đại học tại Trung Quốc.
2. Chuyên ngành đào tạo
Từ thập kỉ 90 của thế kỉ trước, bên cạnh việc tiếp tục phát huy ưu thế của mình trong lĩnh vực Giảng dạy Hán ngữ quốc tế, Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh cũng đẩy mạnh mở rộng phát triển lĩnh vực đào tạo nghiên cứu của nhà trường. Hiện nay, Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh có 37 chuyên ngành đào tạo cử nhân, 11 chuyên ngành thạc sĩ và 20 chuyên ngành Tiến sĩ của 9 ngành khoa học trọng điểm bao gồm Ngôn ngữ Văn hóa, Kinh tế, Luật, Công nghiệp, Lịch sử, Công nghệ, Giáo dục, Quản lý và Nghệ thuật.
Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh đã đào tạo hơn 200 000 Lưu học sinh nước ngoài đến từ hơn 183 quốc gia trên thế giới, bồi dưỡng họ trở thành những người giỏi Hán ngữ và hiểu sâu về Văn hóa Trung Quốc. Trong đó nhiều người sau này đã trở thành những chính trị gia, doanh nhân và học giả nổi tiếng.
3. Chi phí du học
Phí báo danh: 800 RMB
Học phí
Bậc học | Học phí/ năm học (RMB) |
---|---|
Cử nhân (Ngôn ngữ Trung Quốc) | 23 200 |
Cử nhân (Song ngữ Trung Anh) | 24 900 |
Cử nhân (Âm nhạc, Hội họa, Nghệ thuật) | 24 900 |
Thạc sĩ (Ngôn ngữ Trung Quốc) | 25 700 |
Thạc sĩ (Hội họa, Mỹ thuật Trung Quốc) | 30 700 |
Thạc sĩ (Định hướng Kinh tế quốc tế, giảng dạy bằng tiếng Anh) | 25 700 |
Tiến sĩ | 28 200 |
Lớp ngắn hạn phổ thông 4 tuần | 3 500 |
Lớp ngắn hạn phổ thông 6 tuần | 4 800 |
Lớp ngắn hạn phổ thông 8 tuần | 6 700 |
Lớp ngắn hạn phổ thông 12 tuần | 8 300 |
Lớp ngắn hạn phổ thông 1 học kì | 11 600 |
Lớp ngắn hạn tăng cường 4 tuần | 5 300 |
Lớp ngắn hạn tăng cường 12 tuần | 12 500 |
Lớp ngắn hạn tăng cường 1 học kì | 19 100 |
4. Chương trình học bổng
a/ Học bổng chính phủ Trung Quốc (tự chủ chiêu sinh)
Mức học bổng: Miễn học phí, phí kí túc xá, bảo hiểm y tế, hỗ trợ sinh hoạt phí hàng tháng: Cử nhân (2 500 RMB/tháng); Thạc sĩ (3 000 RMB/ tháng); Tiến sĩ (3500 RMB/ tháng)
b/ Học bổng Tân Hán học Khổng Tử
Người nhận học bổng theo học nghiên cứu sinh Tiến sĩ sẽ được hưởng mức học bổng cụ thể như sau: Mỗi người mỗi năm học được nhận học bổng trị giá 2 00 000 RMB trong đó bao gồm học phí, chi phí cho nghiên cứu, kí túc xá, tài liệu thư viện, bảo hiểm y tế, hỗ trợ sinh hoạt phí, chi phí 1 lần trong năm tham gia hội nghị hội thảo, chi phí đi lại quốc tế. Trong đó mỗi tháng kinh phí hỗ trợ nghiên cứu và sinh hoạt phí là 10 000 RMB.
Người nhận học bổng ngắn hạn dưới 1 năm sẽ căn cứ tình hình thực tế để cung cấp và hỗ trợ. Hỗ trợ xuất bản và tham gia hội thảo hội nghi sẽ do nhu cầu thực tế và được các chuyên gia của tổng bộ Viện Khổng Tử thẩm tra xét duyệt.
c/ Học bổng Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh
Người nhận được học bổng này được hỗ trợ học phí cho năm thứ nhất học tại trường.
Tìm hiểu thêm: Quy trình apply học bổng du học Trung Quốc