• Gần 120 năm lịch sử
• Cách Hà Nội khoảng 2,5h bay
• Xếp hạng 69 tại Trung Quốc, xếp hạng 501-600 về học thuật trong các trường đại học trên thế giới (Shanghai Ranking)
• 124 chuyên ngành đào tạo cử nhân, 50 chuyên ngành thạc sĩ, 21 chuyên ngành tiến sĩ
1. Lịch sử hình thành và xếp hạng
Tiền thân của trường Đại học Dương Châu là trường Thông Châu (sư phạm) và Học đường Thông Hải (dạy kiến thức về nghề nông) do chính trị gia, doanh nhân và nhà giáo dục nổi tiếng Trung Quốc thời kì cận đại Trương Kiển sáng lập vào năm 1902. Năm 1952, khi các trường trong toàn quốc thực hiện điều chỉnh, ngành nông học và văn sử được chuyển về Dương Châu, xây dựng nên Học viện Nông học Tô Bắc và Trường Cao đẳng sư phạm Tô Bắc. Năm 1992, Trường Đại học Dương Châu được hình thành từ Học viện Sư phạm Dương Châu, Học viện Nông học Giang Tô, Học viện Công nghiệp Dương Châu, Học viện Y Dương Châu, Trường Cao đẳng Thủy lợi Giang Tô và Trường Cao đẳng Kinh doanh Giang Tô.
Theo bảng xếp hạng Shanghai Ranking, Đại học Dương Châu xếp hạng 69 trong các trường đại học ở Trung Quốc, hạng 11 trong các trường đại học tại tỉnh Giang Tô và hạng 501-600 thế giới về học thuật.*
2. Chuyên ngành đào tạo
Đại học Dương Châu hiện có 124 chuyên ngành đào tạo cử nhân thuộc 12 ngành khoa học chủ chốt như Triết học, Kinh tế, Luật, Giáo dục, Văn học, Lịch sử, Kĩ thuật, Công nghiệp, Nông nghiệp, Y, Quản lý và Nghệ thuật. Ngoài ra trường hiện đào tạo 50 chuyên ngành thạc sĩ và 21 chuyên ngành tiến sĩ. Hiện có 29 000 sinh viên học đại học, 15 200 học viên cao học và tiến sĩ học tập nghiên cứu tại trường Đại học Dương Châu.
Đại học Dương Châu có quan hệ hợp tác với 281 trường đại học của 56 quốc gia và khu vực trên thế giới, có số lượng lưu học sinh là hơn 2400 đến từ 68 nước trên thế giới.
3. Chi phí du học
Đại học (Cử nhân)
Ngành học | Học phí (nhân dân tệ)/ năm học | Ngôn ngữ giảng dạy |
---|---|---|
Khoa học Xã hội | 14 000 | Tiếng Trung |
Khoa học Tự nhiên | 16 000 | Tiếng Trung/ Tiếng Anh |
Y học | 18 000 (Dược) | Tiếng Trung/ Tiếng Anh |
Y học | 30 000 (Y học lâm sàng) | Tiếng Anh |
Thể dục thể thao | 18 000 | Tiếng Trung |
Nghệ thuật | 18 000 | Tiếng Trung |
Du lịch | 18 000 | Tiếng Trung/ Tiếng Anh |
Dinh dưỡng và Ẩm thực | 24 000 | Tiếng Trung |
Cao học (Thạc sĩ)
Ngành học | Học phí (nhân dân tệ)/ năm học | Ngôn ngữ giảng dạy |
---|---|---|
Khoa học Xã hội | 18 000 | Tiếng Trung |
Khoa học Tự nhiên | 20 000 | Tiếng Trung/ Tiếng Anh |
Y học | 22 000 (Y học lâm sàng) | Tiếng Trung/ Tiếng Anh |
Thể dục thể thao | 18 000 | Tiếng Trung |
Nghệ thuật | 22 000 | Tiếng Trung |
Du lịch | 18 000 | Tiếng Trung |
Dinh dưỡng và Ẩm thực | 20 000 | Tiếng Trung |
Nghiên cứu sinh (Tiến sĩ)
Ngành học | Học phí (nhân dân tệ)/ năm học | Ngôn ngữ giảng dạy |
---|---|---|
Khoa học Xã hội | 22 000 | Tiếng Trung |
Khoa học Tự nhiên | 26 000 | Tiếng Trung |
Thú ý | 26 000 | Tiếng Trung/ Tiếng Anh |
Nông nghiệp | 26 000 | Tiếng Trung |
4. Chương trình học bổng
4.1. Học bổng Chính phủ Trung Quốc
Các tiêu chuẩn được hưởng trong một năm học (Nhân dân tệ)
Bậc học | Ngành học | Học phí | Kí túc xá | Sinh hoạt phí | Bảo hiểm Y tế | Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|
Đại học | Ngành 1 | 20 000 | 8 400 | 30 000 | 800 | 59 200 |
Đại học | Ngành 2 | 23 000 | 8 400 | 30 000 | 800 | 62 200 |
Đại học | Ngành 3 | 27 000 | 8 400 | 30 000 | 800 | 66 200 |
Thạc sĩ Tiến tu thường | Ngành 1 | 25 000 | 8 400 | 36 000 | 800 | 70 200 |
Thạc sĩ Tiến tu thường | Ngành 2 | 29 000 | 8 400 | 36 000 | 800 | 74 200 |
Thạc sĩ Tiến tu thường | Ngành 3 | 34 000 | 8 400 | 36 000 | 800 | 79 200 |
Tiến sĩ Tiến tu cao cấp | Ngành 1 | 33 000 | 1 200 | 42 000 | 800 | 87 800 |
Tiến sĩ Tiến tu cao cấp | Ngành 2 | 38 000 | 1 200 | 42 000 | 800 | 92 800 |
Tiến sĩ Tiến tu cao cấp | Ngành 3 | 45 000 | 1 200 | 42 000 | 800 | 99 800 |
Ghi chú:
Ngành 1: Triết học, Kinh tế, Luật, Giáo dục, Văn học văn hóa (không bao gồm nghệ thuật), Lịch sử, Quản lý.
Ngành 2: Công nghệ, Công nghiệp, Nông nghiệp
Ngành 3: Văn hóa nghệ thuật, Y học.
4.2. Học bổng Đại học Dương Châu
a/ Đại học (Cử nhân)
Các chuyên ngành: Thương mại Quốc tế; Thiết kế chế tạo máy móc và tự động hóa; Công nghệ Phần mềm; Kĩ thuật Môi trường; Kĩ thuật xây dựng dân dụng; Quản lí Du lịch; Kĩ thuật vi điện tử; Công nghệ và vật liệu polymer; Công nghệ sinh học; Động vật học; Dược; Giảng dạy Hán ngữ quốc tế.
Tiêu chuẩn: Miễn học phí, Phí kí túc xá
Thời gian thụ hưởng: Tính theo từng năm. Mỗi năm học đều có bình xét, học sinh đạt yêu cầu sẽ tiếp tục được nhận học bổng cho năm sau. Học sinh không đạt yêu cầu sẽ bị tạm dừng một phần học bổng hoặc cắt học bổng.
b/ Cao học (Thạc sĩ)
Chuyên ngành: Tất cả các chuyên ngành thạc sĩ của trường
Tiêu chuẩn: Miễn học phí và phí kí túc xá; Hỗ trợ sinh hoạt phí mỗi tháng 15 000 RMB (10 tháng/ năm)
Thời gian thụ hưởng: Tính theo từng năm. Mỗi năm học đều có bình xét, học sinh đạt yêu cầu sẽ tiếp tục được nhận học bổng cho năm sau. Học sinh không đạt yêu cầu sẽ bị tạm dừng một phần học bổng hoặc cắt học bổng.
c/ Nghiên cứu sinh (Tiến sĩ)
Chuyên ngành: Tất cả các chuyên ngành tiến sĩ của trường
Tiêu chuẩn: Miễn học phí và phí kí túc xá; Hỗ trợ sinh hoạt phí mỗi tháng 25 000 RMB (10 tháng/ năm)
Thời gian thụ hưởng: Tính theo từng năm. Mỗi năm học đều có bình xét, học sinh đạt yêu cầu sẽ tiếp tục được nhận học bổng cho năm sau. Học sinh không đạt yêu cầu sẽ bị tạm dừng một phần học bổng hoặc cắt học bổng.
Tìm hiểu thêm: Quy trình apply học bổng du học Trung Quốc
* https://www.shanghairanking.cn/institution/yangzhou-university